-
-
-
Tổng tiền thanh toán:
-
Sản phẩm đã được thêm vào giỏ hàng
Số lượng:
Tổng tiền:
Công ty TNHH xuất nhập khẩu và thiết bị xây dựng
Hoàng Hà
1. Điểm nổi bật về công nghệ:
Thiết kế chân chống với các xilanh đảo chiều giúp tránh được lực hướng tâm lên xilanh đồng nghĩa với việc tăng tuổi thọ làm việc của xilanh
Ngoài ôm kẹp cọc ép máy còn có thể đóng đỉnh cọc và hoạt động đồng thời hai chức năng, điều này giúp giảm được áp lực hiệu quả lên thân cọc tránh gây vỡ với các loại cọc có thành mỏng. Ứng dụng với các loại cọc ly tâm, cọc tròn, cọc vuông, cọc dạng chữ H và các loại cọc bê tông đúc sẵn khác cho các ưu điểm sau:
a.Hạn chế tiếng ồn cho các công trình trong đô thị
b.Điều chỉnh độ rung với các khu vưc như gần các công trình cũ cần bảo tồn, các tòa nhà, đường tàu điện ngầm, đường ngầm vượt sông…
c.Thi công trên mọi loại nền móng khác nhau : đất sét, sỏi đá, cát…
2. Cơ cấu và đặc tính máy:
Hệ thống thủy lực lưu lượng lớn: máy có tốc độ ép lớn hơn 100m/ngày so với các loại máy tương tự
Máy ép thủy lực tĩnh tạo áp lực nhỏ hơn lên nền móng, không dễ bị sụt lún và không đòi hỏi điều kiện mặt nền thi công như các máy khác
Cơ cấu tối ưu: Các chân chống có thể dễ dàng tháo rời hoặc lắp ráp; cơ cấu hàn cắt nguyên khối tăng độ bền hạn chế tối đa nứt vỡ khi thi công
Khớp nối xoay giữa chân di chuyền ngang và máy chính dễ dàng tháo lắp (Các dòng máy ép cọc khá kết nối bằng cơ cầu ren dễ biến dạng cũng như khó tháo lắp)
3. Công nghệ hộp kẹp ống:
Máy ép cọc phát triển hộp kẹp lên tới 16 xilanh kẹp cho các máy lớn dựa trên hộp sử dụng 8 xilanh kẹp cho nhứng dòng máy nhỏ, và mỗi xilanh kẹp có thể tự điều chỉnh hướng theo bề mặt tiếp xúc với cọc ép để đảm bảo tiếp diện kẹp hiệu quả, điều này tránh được việc trượt và gây hỏng cọc é, đặc biết với một số loại cọc tròn có thành mỏng. Robot không chỉ có kẹp cọc tròn mà còn có thể kẹp cọc vuông. Với thiết kế đặc biệt, hộp kẹp sẽ không được tự khóa khi mất cọc và trở nên dễ dàng hơn trong việc tháo lắp hay bảo dưỡng. (Các dòng máy thông thường với 16 xilanh không thể kẹp ống vuông và cũng như tự khóa một khi gặp sự cố, điều này gây khó khăn cho việc sửa chữa và đòi hỏi kỹ thuật cao với một cơ cấu máy phức tạp)
4. Công nghệ ép cọc góc
Trực tiếp di chuyển bộ phận ép cọc trung tâm tới vị trí góc, bổ xung thêm một vài đối trọng, áp lực ép có thể đạt 60-70% lực so với ép trung tâm. Cơ cấu bộ phận ép cọc góc này sẽ không làm biết dạng, và đồng nhất với các cọc trung tâm, máy không cần thêm kẹp.(thông thường bộ phận ép góc được tách biệt với thân máy, nó chỉ đạt được 30% lực so với ép cọc trung tâm. Bộ phận liên kết dễ dàng bị biến dạng. Cọc phía góc bị hạn chế đường kính dưới 400mm sau khi sử dụng thêm một kẹp bổ xung, và khó khăn trong chuyển tải, cũng như kẹp của nó không thể được thay thế với một cọc trung tâm
5. Bộ phận cẩu
Máy ép cọc trang bị cẩu cần dài, tải trọng lớn , chất lượng cao đảm bảo thi công các loại cọc to và nặng..
Áp lực ép tối đa(tf) Rated piling pressure |
600 |
Kích thước cọc tròn Suitable pile & specification |
口300 - 600 ¢300-600 |
|
Tốc độ ép tối đa(m/min) Max. Piling speed |
7.5 |
Trọng lượng cẩu tối đa(t) Max. Crane lifting weight |
16 |
|
Hàng trình ép(m) Piling stroke |
1.8 |
Chiều cao cẩu(m) Hanging pile length |
15 |
|
Dịch dọc tối đa(m) Max. Longitudinal pace |
3.3 |
Khoảng cách cọc tối thiểu(mm) Minimum side piling space |
1200 |
|
Dịch ngang(m) Max. Transverse pace |
0.6 |
Khoảng cách giữa các cọc(mm) Minimum corner piling space |
2400 |
|
Dịch dọc (m) Max. Rise stroke |
1.0 |
Bơm thủy lực Hydraulic Pump (Unit × Ml/Turn) |
2×63 + 1×63 |
|
phạm vi góc (°) Angle range |
15° |
Áp suất dầu thủy lực định mức (MpA) Rated hydraulic system pressure |
22.4(16) |
|
Cường độ áp lực tf/m²) Intensity of pressure |
2×63+1×80 |
Tổng trọng lượng(t) Weight composition |
Trọng lượng máy Machine weight |
180±2 |
Công suất động cơ kw Motor power kw |
2×22 + 1×30 |
Đối trọng Counter weight |
380 |
|
Tổng trọng lượng Total weight≥ |
600 |
Số lượng:
Tổng tiền: